BÀI 16 Ăn uống
16과 먹고 마시다
- HỘI THOẠI (회화) -
1. Lan mời Alice ăn cơm.
Lan이 Alice를 식사에 초대하다.
Lan: Alice ăn tối chưa?
Alice 씨, 저녁 드셨어요?
Alice: Chưa chị ạ.
아니요.
Lan: Vậy ăn cơm với tôi nhé.
그럼 저하고 밥 먹어요.
Alice: Cảm ơn chị.
감사합니다.
Lan: Đây chỉ là bữa cơm bình thường thôi. Tôi tự nấu đấy.
이것은 평범한 식사일 뿐이에요. 제가 요리했어요.
Alice: Những món ăn này là món gì hả chị?
이 음식들은 어떤 음식이에요?
Lan: Đây là món canh chua cá, còn kia là món rau xào, cá chiên.
이것은 생선국이고, 저것은 야채볶음과 생선튀김이에요.
Alice: Món nào cũng ngon quá!
모든 음식이 다 너무 맛있어요!
2. Minh và Hùng nói chuyện trước một quán ăn.
Minh과 Hùng이 한 식당 앞에서 이야기하다.
Minh: Anh Hùng ơi, vào đây ăn sáng đi! Tiệm này bán hủ tiếu ngon lắm!
Hùng 씨, 여기 와서 아침 식사하세요! 이 가게에서 파는 hủ tiếu가 정말 맛있어요!
Hùng: Cám ơn anh. Tôi ăn sáng rồi.
감사합니다. 저는 아침 먹었어요.
Minh: Vậy thì uống cà phê nhé.
그럼 커피 드세요.
Hùng: Tiếc quá! Hôm nay tôi phải đi làm sớm.
아쉽네요! 오늘 저는 일찍 출근해야 해요.
Minh: Vậy anh đi làm đi.
그럼 출근하세요.
Hùng: Anh ăn ngon nhé! Chào anh.
맛있게 드세요! 안녕히 계세요.
3. Trung và các bạn của Trung vào một nhà hàng.
Trung과 Trung의 친구들이 한 식당에 들어가다.
Người phục vụ: Các anh chị dùng gì?
(여러분들은) 무엇을 드시겠습니까?
Hải: Chúng tôi muốn xem thực đơn.
메뉴판 좀 보고 싶은데요.
Người phục vụ: Thực đơn đây. Mời các anh chị xem.
메뉴판 여기 있습니다. (여러분들은 메뉴판을) 보세요.
Trung: Cho chúng tôi một đĩa chả giò, một đĩa gỏi, bốn chén súp cua.
스프링롤 한 집시하고 샐러드(야채와 고기 또는 해산물을 무친 것) 한 접시 그리고 게죽 네 그릇 주세요.
Người phục vụ: Các anh chị còn gọi gì nữa không?
뭐 더 주문하실 것 있으신가요?
Hải: Cho thêm một cái lẩu hải sản.
해산물 전골도 하나 더 주세요.
Người phục vụ: Các anh chị uống gì?
마실 것은 어떻게 드릴까요? (← 여러분들은 무엇을 마시겠습니까?)
Trung: Cho hai chai bia Sài Gòn, hai ly sô đa chanh. Nhanh lên nhé!
Sài Gòn 맥주 두 병, 레몬소다 두 잔 주세요. 빨리 주세요!
Người phục vụ: Các anh chị chờ một chút.
(여러분들은) 조금만 기다려 주세요.
<듣기편>
11. Nghe và chọn câu trả lời đúng.
듣고 맞는 대답을 선택하세요.
<Chị Lan mời Linh đi ăn món bánh xèo.>
Lan이 Linh을 반세오 먹으러 가는 것에 초대하다.
Lan: Trưa nay, Linh đi ăn trưa với tôi nhé.
오늘 점심에, Linh 너는 나하고 점심 먹으러 가자.
Linh: Vâng, đi ăn ở đâu hả chị?
네, 어디로 먹으러 가요 언니?
Lan: Ở tiệm bánh xèo Ngọc Sơn ở gần đây.
이 근처에 있는 Ngọc Sơn 반세오 가게에서.
Linh: Vậy chúng ta ăn món bánh xèo, phải không?
그럼 우리 반세오 먹는 거죠?
Lan: Ừ. Linh có biết món bánh xèo Việt Nam không?
어. Linh 너는 베트남 반세오 음식을 아니?
Linh: Dạ, biết. Em đã ăn bánh xèo hai lần rồi. Em thích lắm.
네, 알아요. 저는 반세오를 두 번 먹었어요. 저는 너무 좋아해요.
Lan: Bánh xèo ở tiệm này ngon lắm. Chắc là Linh sẽ rất thích.
이 가게의 반세오는 엄청 맛있어. 아마 Linh 너도 엄청 좋아할 거야.
Linh: Mấy giờ chúng ta đến đó hả chị?
우리 몇시에 거기에 가요 언니?
Lan: 11 giờ 30.
11시 30분.
<듣기 영상>
www.youtube.com/watch?v=EzvfDCvTS2g
'호찌민사범대학교' 카테고리의 다른 글
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 18과 (0) | 2021.03.07 |
---|---|
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 17과 (0) | 2021.03.06 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 15과 (0) | 2021.03.04 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 14과 (0) | 2021.03.02 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 13과 (0) | 2021.02.27 |