BÀI 14 Mua sắm
14과 쇼핑
- HỘI THOẠI (회화) -
1. Mai đang ở trong một cửa hàng bán giày dép.
Mai가 신발을 파는 한 가게 안에 있다.
Người bán hàng: Chị muốn mua gì?
무엇을 사고 싶으신가요?
Mai: Tôi muốn mua một đôi giày.
저는 구두 한 켤레를 사고 싶어요.
Người bán hàng: Chị mang giày số bao nhiêu?
신발 치수가 어떻게 되세요?
Mai: Giày số 37. Tôi muốn một đôi giày màu đen.
신발 치수가 37이에요. 저는 검은색 구두를 원해요.
Người bán hàng: Giày đây, chị mang thử đi.
구두 여기 있습니다, 신어 보세요.
Mai: Được rồi. Đôi giày này giá bao nhiêu?
맞아요(← 됐어요). 이 구두는 가격이 얼마예요?
Người bán hàng: 240 ngàn đồng.
24만 동이에요.
Mai: Có giảm giá không chị? 200 ngàn được không?
할인해주나요(← 할인 있습니까)? 20만 동에 돼요?
Người bán hàng: Cửa hàng của chúng tôi bán đúng giá, không giảm giá đâu.
저희 가게는 정찰 판매예요, 할인이 안 돼요.
Mai: Vậy thì tôi lấy đôi giày này.
그럼 이 신발로 할게요(살게요 / ← 이 신발을 잡다).
2. Việt đang ở trong một cửa hàng bán quần áo.
Việt이 옷을 파는 가게 안에 있다.
Việt: Tôi muốn xem cái áo sơ mi ở đằng kia.
저는 저기에 있는 셔츠를 보고 싶어요.
Người bán hàng: Cái áo màu xanh dài tay phải không?
파란색 긴 팔 셔츠 맞죠?
Việt: Đúng rồi. Tôi muốn mặc thử.
맞아요. 저는 한번 입어보고 싶어요.
Người bán hàng: Mời anh thử áo ở phòng đằng kia. (Một lát sau.) Được không anh?
저쪽에 있는 탈의실에서 한번 입어보세요. (잠시 후) 맞아요?
Việt: Hơi ngắn.
조금 짧아요.
Người bán hàng: Vậy anh thử số lớn hơn nhé.
그럼 더 큰 치수로 입어보세요.
3. Mua hàng ở siêu thị.
슈퍼마켓에서 물건을 사다
Lan: Chiều hôm qua, Mai đi siêu thị, phải không?
어제 오후에, Mai 너는 슈퍼마켓에 갔지?
Mai: Dạ, em đi siêu thị Coopmart với bạn em.
네, 저는 제 친구하고 Coop마트에 갔어요.
Lan: Em có mua được gì không?
뭐 샀어?
Mai: Em mua được một cái túi xách rất đẹp. Chị xem này.
저는 아주 예쁜 가방 하나를 샀어요. 언니 이거 봐봐요.
Lan: Ồ! Đẹp quá! Giá bao nhiêu vậy em?
와! 너무 예쁘다! 얼마야?
Mai: 380.000 đồng.
38만 동이에요.
Lan: Em có mua gì nữa không?
뭐 더 산 거 있어?
Mai: Có nhiều quần áo đẹp lắm nhưng em không có đủ tiền.
예쁜 옷이 엄청 많았는데 저는 돈이 충분하지 않았어요.
<듣기편>
12. Nghe và chọn câu trả lời đúng.
듣고 맞는 대답을 고르세요.
Lan đang xem đồng hồ trong một cửa hàng bán đồng hồ.
Lan은 시계 가게에서 시계를 보고 있다.
Lan: Ồ, cái đồng hồ này đẹp quá! Chị cho tôi xem thử.
와, 이 시계 정말 예쁘다! (이 시계 좀) 보여주세요.
Người bán hàng: Đây, mời chị xem.
여깄습니다, 한번 보세요.
Lan: Bao nhiêu tiền cái đồng hồ này?
이 시계는 얼마예요?
Người bán hàng: Nó giá 800 ngàn đồng.
그것의 가격은 80만 동입니다.
Lan: Tiếc quá! Tôi không có đủ tiền. Chị có giảm giá không?
너무 아쉽네요! 저는 돈이 충분하지 않아요. 할인 하나요?
Người bán hàng: Tôi bán đúng giá, chị lấy cái khác được không?
정가 판매예요, 다른 것은 어떠세요?
Lan: Không, tôi thích cái này.
아니에요, 저는 이게 좋아요.
<듣기 영상>
www.youtube.com/watch?v=W34yi1yfSjo
'호찌민사범대학교' 카테고리의 다른 글
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 16과 (0) | 2021.03.05 |
---|---|
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 15과 (0) | 2021.03.04 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 13과 (0) | 2021.02.27 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 6, 12과 (0) | 2021.02.26 |
호찌민사범대학교 베트남어 교재 1권 11과 (0) | 2021.02.25 |